Hệ đại học chính quy

Hệ đại học chính quy

1. Mục tiêu chương trình đào tạo cử nhân kỹ thuật vật liệu:

Sinh viên tốt nghiệp từ chương trình Cử nhân Khoa học và Kỹ thuật vật liệu:

  • Có kiến thức cơ sở kỹ thuật và kiến thức chuyên môn vững chắc, có kỹ năng thực hành nghề nghiệp, đủ năng lực tham gia giải quyết các vấn đề liên quan đến thiết kế, chế tạo trong lĩnh vực Khoa học và Kỹ thuật vật liệu, Luyện kim và Công nghệ vật liệu.
  • Có kỹ năng nghề nghiệp và kỹ năng cá nhân, có khả năng học tập ở trình độ cao, khả năng tự học để thích ứng với sự phát triển không ngừng của khoa học và công nghệ và có khả năng học tập suốt đời.
  • Có kỹ năng giao tiếp ngoại ngữ và làm việc nhóm đủ để làm việc trong môi trường liên ngành, đa văn hóa, đa quốc gia.
  • Có năng lực hình thành ý tưởng, tham gia thiết kế, thực hiện và vận hành các hệ thống

2. Mục tiêu cụ thể của chương trình đào tạo kỹ sư Kỹ thuật vật liệu là trang bị cho người tốt nghiệp:

  • Kiến thức kỹ thuật vững chắc về ngành Kỹ thuật vật liệu: các kiến thức cơ bản về toán, lý, điện tử, về thuật toán, cơ sở dữ liệu, trí tuệ nhân tạo; phân tích và thiết kế hệ thống thông tin; Kiến thức về hạ tầng, các cơ chế kết nối, điều khiển, vận hành, an toàn thông tin của hệ thống máy tính và mạng truyền thông dữ liệu. Đủ năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề liên quan đến xây dựng, triển khai phần cứng và phần mềm của các hệ thống tính toán.
  • Có kỹ năng vận dụng kiến thức, kỹ năng lập luận và tư duy hệ thống để giải quyết các vấn đề chuyên sâu của ngành và trong thực tế. Có thái độ và đạo đức nghề nghiệp phù hợp.
  • Có kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, khả năng sử dụng tiếng Anh hiệu quả và thái độ làm việc chuyên nghiệp phù hợp với môi trường cộng tác đa ngành và quốc tế.
  • Có khả năng áp dụng các kiến thức chuyên môn, hình thành ý tưởng, phân tích, đưa ra giải pháp để giải quyết hiệu quả các vấn đề phù hợp điều kiện kinh tế – xã hội thực tế.

3. Cấu trúc chung của chương trình đào tạo cử nhân và kỹ sư

Khối kiến thức

(Professional component)

Tín chỉ

(Credit)

Ghi chú

(Note)

BẬC CỬ NHÂN THEO CHƯƠNG TRÌNH ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
Giáo dục đại cương

(General Education)

51
Toán và khoa học cơ bản

(Mathematics and basic sciences)

32 Thiết kế phù hợp theo nhóm ngành đào tạo

(Major oriented)

Lý luận chính trị

Pháp luật đại cương

(Law and politics)

13 Theo quy định của Bộ GD&ĐT

(in accordance with regulations of Vietnam Ministry of Education and Training)

GDTC/GD QP-AN

(Physical Education/ Military Education)

Military Education is for Vietnamese student only.

Tiếng Anh

(English)

6 Gồm 2 học phần Tiếng Anh cơ bản

(02 basic English courses)

Giáo dục chuyên nghiệp

(Professional Education)

81
Cơ sở và cốt lõi ngành

(Basic and Core of Engineering)

48

 

Bao gồm từ 1÷3 đồ án thiết kế, chế tạo/triển khai.

(consist of at least 1÷3 projects)

34 Cơ sở và cốt lõi ngành chung
14 Cơ sở và cốt lõi ngành theo định hướng
Kiến thức bổ trợ

(Soft skills)

 

9 Gồm hai phần kiến thức bắt buộc:

–     Kiến thức bổ trợ về xã hội, khởi nghiệp và các kỹ năng khác (6TC);

–     Technical Writing and Presentation (3TC).

Include of 02 compulsory modules:

–     Social/Entrepreneurship/other skill (6 credits);

–     Technical Writing and Presentation (3 credits).

Tự chọn theo môđun

(Elective Module)

16 Khối kiến thức Tự chọn theo môđun tạo điều kiện cho sinh viên học tiếp cận theo một lĩnh vực ứng dụng.

Elective module provides specialized knowledge oriented towards different concentrations.

Thực tập kỹ thuật

(Engineering Internship)

2 Thực hiện từ trình độ năm thứ ba

(scheduled for third year)

 

Theo chương trình đào tạo cử nhân đã được phê duyệt

(conform to approved bachelor’s degree program)

Đồ án tốt nghiệp cử nhân

(Bachelor Thesis)

hoặc Đồ án thiết kế

(or Design Project)

6  

– SV đăng ký thực hiện Đồ án cử nhân nếu muốn tốt nghiệp hệ cử nhân.

(Theo chương trình đào tạo cử nhân đã được phê duyệt)

(conform to approved bachelor’s degree program)

– SV học chương trình tích hợp cử nhân-kỹ sư thì đăng ký thực hiện 02 Đồ án thiết kế với khối lượng 2×3= 6 tín chỉ.

132 TC
BẬC KỸ SƯ    
Chuyên ngành cốt lõi

(Major compulsory modules)

20

 

Sinh viên lựa chọn một mô đun chuyên ngành và học toàn bộ các học phần trong mô đun đó.

(Select one relevant module and complete all courses of that module).

Bao gồm ít nhất một Đồ án chuyên ngành (Đồ án chuyên ngành 1) với thời lượng 2÷3 tín chỉ trong mỗi mô đun.

(consist of at least 1 submajor oriented project, each with 2-3 credits)

Học phần Quản trị dự án (2 tín chỉ): cung cấp các kiến thức liên quan tới dự án kỹ thuật.

(Project management course – 2 credits)

Tự chọn kỹ sư 13
Tự chọn mô-đun

(Major elective courses)

7 Được thiết kế hướng tới các lĩnh vực ứng dụng của ngành đào tạo.

(Oriented toward specific applied fields).

Bao gồm ít nhất một Đồ án chuyên ngành (Đồ án chuyên ngành 2);

(consist of at least 1 submajor oriented project)

Tự chọn chung 6
Thực tập kỹ sư

(Engineer Internship)

6 Thực hiện tại cơ sở công nghiệp

(To be carried out in industrial organizations)

Đồ án kỹ sư

(Engineer Thesis)

9 Đề tài tốt nghiệp nên phù hợp với nội dung thực tập kỹ sư.

(Topic must be relevant to major and knowledge gained during engineer internship)

48 tín chỉ (48 credits)
Tổng cộng (Total) 180 tín chỉ (180 credits)

– Khung chương trình cử nhân chi tiết xem tại đây Quyển CTĐT Cử nhân_song ngữ_Khoa học và Kỹ thuật vật liệu_From-K65

– Khung chương trình kỹ sư chi tiết xem tại đây

SInh viên Học bổng Biểu mẫu
Student Scholarship Form